D. Sideinformation
=================================================
1. Danh sách Pilot Senshin
=================================================
熱血 - Valor [Hotblood] (40 SP): Dmg x2. Không cộng gộp tác dụng với Soul.
魂 - Soul [Soul] (60 SP): Dmg x 2.5. Không cộng gộp tác dụng với Valor.
Fighting Spirit [Fighting Spirit] (30 SP): 100% critical trong vòng 1 turn.
Alert [Flash] (10 SP): Giúp né tránh 1 đòn tấn công của quân địch. Phát huy tác dụng ngay cả khi quân địch có cast Strike.
Resit [Resist] (20 SP): Chỉ có tác dụng 1 lần, giảm dmg của đòn đánh trúng unit đó còn 10 dmg.
鉄壁 - Guard [Iron Wall] (30 SP): Giảm ¼ dmg unit phải chịu. Best combo với Barrier.
かく乱 - Disturbance [Disturbance] (70 SP): Giảm hit rate của phe địch còn ½ trong vòng 1 turn.
集中 - Focus [Concentrate] (15 SP): Tăng khả năng né tránh và đánh trúng của unit lên 30% trong vòng 1 turn.
必中 - Strike [Sure Hit] (20 SP): 100% Hit rate trong vòng 1 turn. Đồng thời phá tác dụng của Double Image, Boson Jump, ECS,vv….
Attune [Sense] (30 SP): Cast Strike cho một unit bất kỳ.
加速 - Accel [Accelerate] (5 SP): Tăng khả năng di chuyển, unit đi được thêm 3 ô.
覚醒 - Zeal [Awaken] (60 SP): Cho phép unit đi 2 lượt trong 1 turn.
再動 - Enable [Rerise] (90 SP): Cho phép 1 unit đã hoàn thành lượt có thêm lượt đi mới.
Assail [Assault] (30 SP): Chuyển toàn bộ vũ khí của unit thành P trong vòng 1 turn (trừ MAP).
根性 - Vigor [Guts] (20 SP): Hồi phục 30% HP.
ド根性 - Guts [Guts+] (30 SP): Hồi phục hoàn toàn 100% HP.
信頼 - Trust [Trust] (30 SP): Hồi phục 2000 HP cho 1 unit bất kỳ.
友情 - Faith [Friendship] (60 SP): Hồi phục 100% HP cho 1 unit bất kỳ.
Companion [Companion] (80 SP): Hồi phục 50% HP toàn quân.
補給 - Renew [Resupply] (60 SP): Phục hồi đạn dược và HP cho 1 unit bất kỳ. Không có tác dụng phụ - Morale như Resupply Command.
Snipe [Snipe] (30 SP): Tăng tầm bắn xa của vũ khí tầm xa (~vũ khí range 1 không bị ảnh hưởng) + 2 trong vòng 1 turn.
気合 - Spirit [Spirit] (40 SP): + 10 Morale (Will).
Drive [Force] (80 SP): + 30 Morale (Will).
激励 - Rouse [Encourage] (60 SP): + 10 Morale (Will) cho các unit xung quanh (trừ phe địch).
脱力 - Daunt [Discourage] (50 SP): - 10 Morale (Will) của 1 unit phe địch bất kỳ.
Sacrifice [Sacrifice] (30 SP): Hồi phục 10 SP cho 1 unit bất kỳ. Sử dụng tốt nhất cho các unit có nhiều pilot.
てかげん - Mercy [Mercy] (10 SP): Nếu đòn đánh đủ để tiêu diệt và skill của pilot phe địch thấp hơn skill pilot phe ta, quân địch sẽ không bị tiêu diệt và còn đúng 10 HP.
Fury [Direct Hit] (30 SP): Bỏ qua sức phòng thủ cũng như các trạng thái, khả năng đặc biệt, cách biệt về kích cỡ giữa phe tấn công và phòng thủ. Chỉ có tác dụng 1 lần.
偵察 – Scan [Scan] (5 SP): Scan lấy info của mech & pilot của quân địch đồng thời giảm khả năng né tránh của địch 10%.
愛 - Love [Love] (90 SP): Tổng hợp của Accel + Strike + Alert + Valor + Spirit + Luck + Gain.
Courage [Courage] (90 SP): Tổng hợp của Accel + Strike + Resist + Valor + Spirit + Fury.
幸運 - Luck [Luck] (40 SP): Money x2 nếu tiêu diệt được quân địch.
Bless [Bless] (60 SP): Cast Luck cho 1 unit bất kỳ.
努力 - Gain [Diligence] (20 SP): Exp x2. Lý tưởng khi diệt trùm.
Cheer [Support] (40 SP): Cast Gain cho 1 unit bất kỳ.
=====================================================
2. Danh sách Skill Parts (Pilot Parts)
=====================================================
Khác với J, thay vì equip ở W, item sẽ có tác dụng vĩnh viễn gắn chặt với pilot và được giữ lại ở các lần chơi sau. Danh sách skill parts:
BP +1
BP +2
BP +3
Max SP +5
Max SP +10
Max SP +15
SP consumption -5%: Giảm 5% lượng SP cần dùng mỗi senshin. Mỗi pilot chỉ có thể giảm lượng SP cần dùng tối đa là 30%.
Initial Will +2: Pilot được + 2 Morale mỗi khi ra quân.
In-fight: Thêm skill Infight hoặc tăng Level Infight lên + 1. Với mỗi Level các chiêu melee atk của mech sẽ tăng 50 đơn vị.
Gunfight: Thêm skill Infight hoặc tăng Level Gunfight lên + 1. Với mỗi Level các chiêu range atk của mech sẽ tăng 50 đơn vị.
Prevail +1: Thêm skill Prevail hoặc tăng Level Prevail lên + 1.
Def. Support +1: Thêm skill Def. Support hoặc tăng Level Def. Support lên + 1.
Atk. Support +1: Thêm skill Atk. Support hoặc tăng Level Atk. Support lên + 1.
Support Invitation: Thêm skill Support Invitation hoặc tăng Level Support Invitation lên + 1.
Counter: Thêm skill Counter
Multi-combo: Thêm skill Multi-combo hoặc tăng Level của Multi-combo lên + 1.
Hit & Away: Thêm skill Hit & Away
Size Ignore: Thêm skill Size Ignore
Will Limit Boost: Thêm skill Will Limit Boost
========================================================
3. Danh sách Character Special Skill
========================================================
Prevail: Tăng chỉ số status của pilot dựa trên lượng HP bị sụt giảm & Level của skill. Max Level là 9.
IFS: Will trên 10 sẽ tăng một số chỉ số status nhất định cho pilot.
Co-ordinator: Will trên 10 sẽ tăng một số chỉ số status nhất định cho pilot.
SEED: Khi Will đạt trên 130, tất cả status của pilot + 10.
Blaster Mode: Khi Will đạt trên 130, tất cả status của pilot + 10.
In-fight: Tăng dmg vũ khí tầm gần (mỗi level tăng 50 dmg) và tỷ lệ ra crit. Max Level là 9.
Gun-fight: Tăng dmg vũ khí tầm xa (mỗi level tăng 50 dmg) và tỷ lệ ra crit. Max Level là 9.
Commander: Tất cả các unit trong khu vực được pilot này bao quát sẽ tăng khả năng né tránh và đánh trúng.
Atk. Support: Có khả năng hỗ trợ các unit khác trong tấn công. Level của skill tương ứng với số lần hỗ trợ trong 1 turn. Max level là 4.
Def. Support: Có khả năng hỗ trợ các unit khác trong phòng thủ. Level của skill tương ứng với số lần hỗ trợ trong 1 turn. Max level là 4.
Support Invitation: Unit có skill này có khả năng sử dụng các unit không được ra quân hỗ trợ mình tấn công hoặc phòng thủ. Level của skill tương ứng với số lần hỗ trợ trong 1 chapter. Max level là 4. Để sử dụng, khi tấn công hoặc phòng thủ, chọn lựa chọn thứ 3 rồi ấn X để lựa chọn unit hỗ trợ.
Shield Defense: Sử dụng khiên để giảm dmg, chỉ khi pilot lái unit có khiên mới sử dụng được skill này.
Shoot Down: Nếu unit có súng, pilot có skill này có thể chặn đứng đòn tấn công vật lý và misille của đối phương.
Parry Slash: Nếu unit có vũ khí dạng kiếm, pilot có skill này có thể vô hiệu hóa các đòn tấn công tầm gần của đối phương.
Multi-combo: Có thể dùng vũ khí C tấn công nhiều mục tiêu cạnh nhau một lúc. Level càng cao tương ứng với số unit có thể dùng Multi-combo để tấn công đồng thời. Max Level là 4 có thể tấn công 5 unit đồng thời. Tuy nhiên chỉ unit đầu chịu 100%dmg, các unit sau sẽ tự động defense.
Counter: Khi bị tấn công thay vì bị tấn công trước, unit có skill này có thể phản công nắm quyền tấn công đầu.
Hit & Away: Nếu sử dụng đòn tấn công/ repair/ resupply tại chỗ, unit sau khi tấn công giữ nguyên quyền di chuyển.
Size Ignore: Bỏ qua ảnh hưởng của khác biệt về size tới dmg. Do 1 bug của game, skill này vô tác dụng >_<.
Will Limit Boost: Will Limit tăng lên 170 thay vì 150 như cũ.
==================================================
4. Danh sách Mecha Special Skill
==================================================
Hyper Jammer: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
ECS: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
Open Gate: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
Aurora Illusion: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
ES Bomb: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
Holographic Camouflage: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
Mirage Colloid: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130.
Boson Jump: Có khả năng né tránh đòn tấn công khi Will đạt trên 130 & không bị địa hình cản trở khi di chuyển (di chuyển không tốn EN luôn).
HP Recovery S: Hồi phục 10% HP ở đầu mỗi turn.
EN Recovery S: Hồi phục 10% EN ở đầu mỗi turn.
N Jammer Canceler: Recover Hồi phục 15% EN ở đầu mỗi turn.
Fusion: Lắp ghép với unit khác. VD Valhawk-Valstork, GGG units,vv….
Change: Unit có thể đổi frame khi trong INTERMISSION.
Carry: Cho phép mother có thể vận chuyển các unit khác. Như ở chapter 3, Nadesico không có skill này nên không thể carry Aestivalis.
Sword Equip: Unit có mang theo kiếm, nên pilot có thể thực hiện skill Parry Slash.
Gun Equip: Unit có mang theo súng, nên pilot có thể thực hiện skill Shoot Down.
Shield Equip: Unit có mang theo khiên, nên pilot có thể thực hiện skill Defense.
Repair Device: Unit có thêm command REPAIR và có thể hồi phục HP cho các unit khác. Lượng HP hồi phục phụ thuộc vào level của unit, còn lượng exp nhận được mỗi lần REPAIR là cố định tùy thuộc vào cách biệt level giữa 2 unit REAPAIR và được REPAIR.
Refill Device: Unit có thêm command REFILL và có thể hồi phục full 100% đạn dược và EN cho các unit khác. Lượng exp nhận được mỗi lần REFILL là cố định tùy thuộc vào cách biệt level giữa 2 unit REFILL và được REPAIR.
Barrier S: Giảm dmg phải chịu 1000 đơn vị. Tốn 5 EN.
Barrier M: Giảm dmg phải chịu 1200 đơn vị. Tốn 8 EN.
Beam Coat S: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh là B – Beam 1000 đơn vị. Tốn 5 EN.
Beam Coat M: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh là B – Beam 1200 đơn vị. Tốn 8 EN.
Lambda Driver: Kích hoạt Barrier M và kích khả năng hoạt động của unit khi Will đạt trên 120.
Mazin Power: Dmg x1.25 khi Will đạt trên 130.
Anti-Beam Field: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh là B – Beam 1300 đơn vị. Tốn 5 EN
Laminate Armor: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh là B – Beam 1200 đơn vị. Tốn 10 EN
Protect Shield: Unit không bị tổn thương nếu dmg phải chịu dưới 1400 với điều kiện Will trên 100.
Protect Wall: Unit không bị tổn thương nếu dmg phải chịu dưới 1600 với điều kiện Will trên 100.
Zero System: Will đạt trên 130, tăng chỉ số status của pilot + 10.
Phase Shift Armor: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh không phải là B – Beam 800 đơn vị. Tốn 10 EN.
Transphase Armor: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh là B – Beam 800 đơn vị. Tốn 5 EN.
Distortion Field: Unit không bị tổn thương nếu dmg phải chịu từ các đòn đánh trọng trường có dmg dưới 2500, B – Beam dưới 1500 và dưới 1000 với các đòn đánh còn lại. Tốn 10 EN.
Generating Armor: Giảm dmg phải chịu từ các đòn đánh 1400 đơn vị. Tốn 5 EN.
=================================================
5. Danh sách Combination Attack
=================================================
VAL - BANPRESTO ORIGIN
Proton Cannon Focus (Will 120, 50 EN)
Valhawk + Valstork
MARTIAN SUCCESSOR NADESICO
Formation Attack [Ranged] (Will 120, 50 EN)
Aestivalis Ryoko + Aestivalis Hikaru + Aestivalis Izumi
Formation Attack [Melee] (Will 120, 50 EN)
Aestivalis Ryoko + Aestivalis Hikaru + Aestivalis Izumi
Double Gekigan Flare (Will 120, 50 EN)
Aestivalis Akito + Aestivalis Gai
GUNDAM SEED & GUNDAM SEED ASTRAY
Combination Assault (Will 130, 50 EN)
Freedom Gundam + Justice Gundam
Combination Sword (Will 130, 30 EN)
Freedom Gundam Meteor + Justice Gundam Meteor
Astray Double Blade (Will 130, 30 EN)
Blue Frame Second + Powered Red
MAZINKAISER: SHITOU! ANKOKU DAISHOGUN! & SHIN GETTA ROBO
Double Rocket Punch (Will 120, 20 EN)
Mazinkaiser + Great Mazinger
Double Mazinger Blade (Will 120, 30 EN)
Mazinkaiser + Great Mazinger
Double Burning Fire (Will 130, 20 EN)
Mazinkaiser + Great Mazinger
Dynamic Double Impact (Will 120, 30 EN)
Mazinkaiser + Shin Getta 1
Final Dynamic Special (Will 130, 50 EN)
Mazinkaiser + Great Mazinger + Shin Getta 1
GAOGAIGAR: KING OF BRAVES
Chouryuujin Gekiryuujin Assault (Will 130, 50 EN)
Chouryuujin + Gekiryuujin
Enryuu Hyouryuu Assault (Will 120, 30 EN)
Enryuu + Hyouryuu
Fuuryuu Rairyuu Assault (Will 120, 30 EN)
Fuuryuu + Rairyuu
Kouryuu Anryuu Assault (Will 120, 30 EN)
Kouryuu + Anryuu
Maximum Tron (Will 130, 50 EN)
Genryuujin + Gouryuujin
FULL METAL PANIC! & FULL METAL PANIC! THE SECOND RAID
Uruz Strike (Will 110, 30 EN)
ARX-7 Arbalest + M9 Gernsback + M9 Gernsback
Uruz Special (Will 110, 30 EN)
Falke + M9 Gernsback + M9 Gernsback
TEKKAMAN BLADE & TEKKAMAN BLADE II
Double Fermion Cannon (Will 110, 10 EN)
Sol Tekkaman Unit 1 Kai + Sol Tekkaman Unit 2
Double Tekker (Will 120, 50 EN)
Tekkaman Blade + Tekkaman Rapier
Tekkaman Vesna + Tekkaman Sommer
Triple Tekker (Will 130, 50 EN)
Tekkaman Vesna + Tekkaman Sommer + Tekkaman Evil
Double Reactor Vol-Tekker (Will 120, 50 EN)
Tekkaman Blade + Tekkaman Evil
Double Lancer Combination (Will 110, 30 EN)
Tekkaman Blade + Tekkaman Aki
=====================================================
6. Danh sách Mecha Boost Parts
=====================================================
Booster ($10000)
Movement +1
Mega Booster ($20000)
Movement +2
Hyper Sensor ($20000)
Mobility +10
High Performance Thruster ($20000)
Mobility +15
Super Computer ($40000)
Mobility +20
Range +2
All Weapon Acuuracies +25%
Apogee Motor ($15000)
Movement +1
Mobility +5
Lifter Module ($35000)
Movement +2
Movement Type Air Added
Unit/Weapon Air Adaptability Level S
Flight Unit ($30000)
Movement Type Air Added
Unit/Weapon Air Adaptability Level S
Thruster Module ($10000)
Unit/Weapon Space Adaptability Level S
A-Adaptor ($20000)
Unit/Weapon Adaptability Level A
S-Adaptor ($30000)
Unit/Weapon Adaptability Level S
Full Armor ($10000)
Max HP +500
Armor +100
Hybrid Armor ($15000)
Max HP +800
Armor +150
Super Metalloid Z ($20000)
Max HP +1000
Armor +200
Super Metalloid Neo Z ($25000)
Max HP + 1300
Armor +250
Super Metalloid Neo Z Alpha ($30000)
Max HP +1500
Armor +300
Large Generator ($10000)
Max EN +50
Power Extender ($15000)
Max EN +100
GS Ride Assist ($30000)
Max EN +150
10% EN Recovery Every Turn
Cannot Stack
Solar Cell ($20000)
10% EN Recovery Every Turn
Cannot Stack
The Carpenters ($30000)
10% HP Recovery Every Turn
Cannot Stack
Anti-Beam Coating M ($15000)
Enable Beam Coat M
Anti-Beam Coating L ($20000)
Enable Beam Coat L
Laminate Armor ($25000)
Enable Laminate Armor
Barrier S Generator ($15000)
Enable Barrier S
Barrier M Generator ($20000)
Enable Barrier M
Barrier L Generator ($25000)
Enable Barrier L
Pink Haro ($45000)
$100 Per Grid Moved
PASFU ($45000)
1SP Recover Per Grid Moved
Houmaea's Protector Stone ($30000)
Nullifies All Status Alignments